White Carbon Black / Giới thiệu sản phẩm
Loại hình doanh nghiệp: Công ty sản xuất/Nhà máy & Thương mại
Sản phẩm chính: Magie clorua, Canxi clorua, Bari clorua,
Natri metabisunfit, Natri bicarbonat
Số lượng nhân viên: 150
Năm thành lập: 2006
Chứng nhận hệ thống quản lý: ISO 9001
Địa điểm: Sơn Đông, Trung Quốc (Đại lục)
Trắng Carbon Đen,
Mã HS: Mã HS 280300.
SỐ CAS: 10279 - 57 - 9
SỐ EINECS: 238 - 878 - 4.
Công thức phân tử: Carbon đen trắng là silicon dioxide vô định hình và công thức phân tử của nó thường được viết là SiO2. Tuy nhiên, thường có một số lượng lớn các nhóm hydroxyl và các nhóm khác trên bề mặt của carbon đen trắng. Một biểu diễn chính xác hơn có thể là SiO2.nH2O, trong đó n biểu thị số lượng các phân tử nước liên kết. Đây là một giá trị không chắc chắn và sẽ thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như phương pháp chuẩn bị, điều kiện xử lý và môi trường ứng dụng của carbon đen trắng.
Ngoại quan: thường xuất hiện dưới dạng bột mịn, màu trắng, dạng hạt.
Đây là Silica vô định hình, không có cấu trúc tinh thể được xác định rõ ràng. Nó có diện tích bề mặt riêng cao, có thể dao động từ 50 đến 600 m²/g tùy thuộc vào phương pháp sản xuất và cấp độ. Diện tích bề mặt cao này góp phần tạo nên tính chất gia cường và làm đặc tuyệt vời của nó. Kích thước hạt có thể thay đổi, một số cấp độ là Silica Dioxide siêu mịn hoặc thậm chí ở dạng Hạt nano Silica hoặc Nano Silica, với đường kính trong phạm vi nanomet đến dưới micromet.
Về tính ưa nước, có hai loại chính: Silica ưa nước và Silica kỵ nước. Carbon đen trắng ưa nước có bề mặt giàu nhóm hydroxyl, khiến nó phản ứng mạnh với nước và các chất phân cực khác. Ngược lại, Carbon đen trắng kỵ nước đã được xử lý bằng các hợp chất hữu cơ để biến đổi bề mặt của nó, làm giảm ái lực của nó đối với nước và tăng khả năng tương thích của nó với các vật liệu không phân cực.
ltem
Người mẫu |
| ĐỨNG ĐẦU828-3 | ĐỨNG ĐẦU828-3A | ĐỨNG ĐẦU828-4A | ĐỨNG ĐẦU828-4B | ĐỨNG ĐẦU828-5 | ĐỨNG ĐẦU818-1 | ĐỨNG ĐẦU818-3 |
Đặc điểm kỹ thuậtcó thểTrênkhuôn mặt Diện tích (BET) | ㎡/g | 185-200 | 185-200 | ≥240 | ≥240 | 160-20 | 160-20 | 120-200 |
Hấp thụ dầun (Cơ sở dữ liệuF) | cm³/g | 2,75-2,85 | 2,80-2,90 | 3.0-3.6 | 2,6-2,7 | 2,6-2,7 | 2,5-2,6 | 2,5-2,6 |
SiO2 Nội dung | % | 92 | 92 | 92 | 92 | 94 | 92 | 92 |
Mất độ ẩm (105℃,2 giờ) | % | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 |
Mất đánh lửa (1000℃) | % | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 |
Giá trị PH (10% bị đình chỉ) | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | |
tan trong nước vấn đề | % tối đa | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
Hàm lượng Cu | mg/kg ≤ | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Nội dung Mn | mg/kg | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
Hàm lượng Fe | mg/kg ≤ | 500 | 500 | 500 | 500 | 100-180 | 500 | 500 |
Rây cặn (45μm) | % ≤ | 0,2 | 0,2 | 0,5 | 0,5 | 0,2 | 0,5 | 0,5 |
Lưới | 1500-2500 | 3000-4000 | 1500-2500 | 1500-2500 | 3000 | 600-1200 |
Angoại hình | Bột trắng | Bột trắng | Bột trắng | Bột trắng | Bột trắng | Bột trắng |
% ≤ Độ ẩm | 5 | 6 | 6 | 5 | 6 | 6 |
Mặt hàng Người mẫu | ĐỨNG ĐẦU925 | ĐỨNG ĐẦU955-1 | ĐỨNG ĐẦU955-2 | ĐỨNG ĐẦU965 | ĐỨNG ĐẦU975 | ĐỨNG ĐẦU975MP | ĐỨNG ĐẦU1118MP | ĐỨNG ĐẦU1158MP | ĐỨNG ĐẦU975GR | ĐỨNG ĐẦU1118GR | ĐỨNG ĐẦU1158GR | |
Bề mặt riêng Diện tích (BET) | m7g | 100-160 | 160-200 | 160-20 | ≥240 | 160-200 | 160-200 | 100-150 | 140-180 | 160-200 | 100-150 | 140-180 |
Hấp thụ dầu (DBF) | cm³/g | 2.0-3.0 | 2.0-3.0 | 2.0-3.0 | 2,5-3,5 | 2.0-3.0 | 2.0-3.0 | 2.0-3.0 | 2.0-3.0 | 2.0-3.0 | 2.0-3.0 | 2.0-3.0 |
Hàm lượng SiO2 | mg/kg | 90 | 90 | 90 | 92 | 92 | 92 | 92 | 92 | 92 | 92 | 92 |
Mất độ ẩm (105℃,2 giờ) | % | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8,0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8.0 | 4.0-8,0 | 4.0-8.0 |
Mất đánh lửa (1000℃) | % | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 | 7.0 |
Giá trị PH (10% huyền phù) | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | 5,5-8,0 | |
tan trong nước vấn đề | % tối đa | 2,5 | 2,5 | 25 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
Hàm lượng Cu | mg/kg | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Nội dung Mn | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | |
Hàm lượng Fe | mg/kg | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
Rây cặn (45μm) | Mpa | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Mô đun 300% | Mpa | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 5,5 |
Mô-đun 500% | Mpa | 13.0 | 13.0 | 13.0 | 13.0 | 13.0 | 13.0 | 13.0 | 13.0 | 13.0 | 13.0 | 13.0 |
Độ bền kéo | % | 19.0 | 19.0 | 19.0 | 19.0 | 19.0 | 19.0 | 19.0 | 19.0 | 19.0 | 19.0 | 19.0 |
Độ giãn dài lúc nghỉ giải lao | % | 550 | 550 | 550 | 550 | 550 | 550 | 550 | 550 | 550 | 550 | 560 |
Vẻ bề ngoài | Trắng Bột | Bột trắng | Bột trắng | Bột trắng | Bột trắng | Hạt vi nhựa màu trắng | Hạt vi nhựa màu trắng | Hạt vi nhựa màu trắng | Hạt trắng | Hạt trắng | Trắng dạng hạt | |
Dmức độ phân tánl | Dễ
| Dễ | Dễ | Dễ | Dễ | Dễ | Dễ | Cao | Cao | Cao | Cao | Cao |
Silica trong Cao su và Lốp xe
1)Tăng cường trong cao su: Carbon đen trắng được sử dụng rộng rãi như một chất độn Silica và Silica gia cường trong ngành công nghiệp cao su. Trong các ứng dụng Silica trong cao su, đặc biệt là trong sản xuất các sản phẩm cao su hiệu suất cao, nó có thể cải thiện đáng kể các tính chất cơ học của cao su. Khi được thêm vào các hợp chất cao su, nó tạo thành các tương tác mạnh với các phân tử cao su, tăng cường các tính chất như độ bền kéo, khả năng chống rách và khả năng chống mài mòn. Silica cấp cao su được thiết kế đặc biệt để đáp ứng các yêu cầu khắt khe của ngành công nghiệp cao su.
2) Ứng dụng lốp xe: Trong ngành công nghiệp lốp xe, Silica trong lốp xe hoặc Silica cho lốp xe ngày càng trở nên quan trọng. Bằng cách sử dụng Carbon đen trắng làm chất độn trong hợp chất gai lốp xe, nó có thể làm giảm lực cản lăn của lốp xe, từ đó cải thiện hiệu quả nhiên liệu. Đồng thời, nó cũng tăng cường khả năng chống trượt ướt của lốp xe, cải thiện sự an toàn khi lái xe. Các loại Carbon đen trắng khác nhau, chẳng hạn như silica kết tủa và silica khói, có thể được sử dụng tùy thuộc vào yêu cầu hiệu suất cụ thể của lốp xe.
Các ứng dụng khác
3) Mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân: Trong mỹ phẩm, Carbon đen trắng có thể được sử dụng như một chất làm đặc, chất hấp thụ và chất làm mờ. Kích thước hạt mịn và diện tích bề mặt lớn giúp kiểm soát hiệu quả kết cấu và độ ổn định của các sản phẩm như kem, sữa dưỡng và bột. Trong kem đánh răng, nó đóng vai trò là chất mài mòn nhẹ và chất làm đặc.
4) Lớp phủ và sơn: Là một phụ gia Silica trong lớp phủ và sơn, Carbon đen trắng có thể cải thiện các đặc tính lưu biến, chẳng hạn như độ nhớt và tính lưu biến. Nó cũng tăng cường khả năng chống trầy xước, độ bền và độ bóng của lớp phủ. Carbon đen trắng kỵ nước đặc biệt hữu ích trong lớp phủ cần khả năng chống nước.
5)Ngành công nghiệp thực phẩm và dược phẩm: Trong ngành công nghiệp thực phẩm, Carbon đen trắng có thể được sử dụng như một chất chống vón cục để ngăn ngừa sự vón cục của các sản phẩm thực phẩm dạng bột. Trong ngành công nghiệp dược phẩm, nó có thể được sử dụng như một chất hỗ trợ dòng chảy trong sản xuất viên nén và như một chất mang thuốc trong một số công thức.
Quy cách đóng gói chung: Bao Jumbo 25KG, 50KG; 500KG; 1000KG, 1250KG;
Kích thước bao bì: Kích thước bao Jumbo: 95 * 95 * 125-110 * 110 * 130;
Kích thước bao 25kg: 50 * 80-55 * 85
Túi nhỏ là loại túi hai lớp, lớp ngoài có màng phủ, có thể ngăn chặn hiệu quả sự hấp thụ độ ẩm. Bao Jumbo bổ sung chất phụ gia chống tia UV, thích hợp cho việc vận chuyển đường dài cũng như trong nhiều điều kiện khí hậu khác nhau.
Châu Á Châu Phi Châu Úc
Châu Âu Trung Đông
Bắc Mỹ Trung/Nam Mỹ
Điều khoản thanh toán: TT, LC hoặc theo thương lượng
Cảng bốc hàng: Cảng Thanh Đảo, Trung Quốc
Thời gian giao hàng: 10-30 ngày sau khi xác nhận đơn hàng
Chấp nhận đơn hàng nhỏ Mẫu có sẵn
Phân phối cung cấp danh tiếng
Giá cả Chất lượng Giao hàng nhanh chóng
Bảo đảm / Bảo hành phê duyệt quốc tế
Nước xuất xứ, CO/Mẫu A/Mẫu E/Mẫu F...
Có hơn 15 năm kinh nghiệm chuyên môn trong sản xuất Carbon Đen Trắng;
Có thể tùy chỉnh bao bì theo yêu cầu của bạn; Hệ số an toàn của bao jumbo là 5:1;
Chấp nhận đơn đặt hàng dùng thử số lượng ít, có mẫu miễn phí;
Cung cấp phân tích thị trường và giải pháp sản phẩm hợp lý;
Cung cấp cho khách hàng mức giá cạnh tranh nhất ở mọi giai đoạn;
Chi phí sản xuất thấp do lợi thế về nguồn tài nguyên địa phương và chi phí vận chuyển thấp
Do gần bến tàu nên đảm bảo giá cả cạnh tranh.